Tham khảo Helgoland (lớp thiết giáp hạm)

Ghi chú

  1. Mọi tàu chiến Đức được đặt hàng dưới cái tên tạm thời: những bổ sung mới cho hạm đội được đặt một ký tự, trong khi những chiếc dự định để thay thế một tàu chiến cũ đã lạc hậu được đặt tên "Ersatz (tên tàu được thay thế)"; khi hoàn tất, nó sẽ được đặt cái tên dự định dành cho nó. Ví dụ trong trường hợp này, Ersatz Siegfried được dự định để thay thế cho SMS Siegfried, và khi con tàu hoàn tất, nó sẽ được đặt tên Helgoland. Xem: Gröner, trang 56
  2. Thiết giáp hạm lớp Nassau có trọng lượng choán nước 18.570 tấn như là trong lượng tiêu chuẩn thiết kế, và lên đến 21.000 tấn khi đầy tải. Xem: Gröner, trang 23
  3. Do hoàn cảnh chiến tranh, Đức chỉ có nguồn cung cấp than đá chất lượng cao hạn chế, nhưng có thể cung cấp than đá phẩm chất thấp cho các con tàu của nó. Than chất lượng cao thường được dành cho các con tàu nhỏ, khi thủy thủ đoàn ít có khả năng tẩy sạch các nồi hơi khi yêu cầu này tăng cao do sử dụng than kém phẩm chất. Kết quả là các tàu chiến chủ lực Đức thường được cung cấp than kém phẩm chất, với ý định thủy thủ đoàn đông hơn đủ khả năng thực hiện việc bảo trì bổ sung cần thiết. Sau năm 1915, việc thực hành phun dầu lên than phẩm chất kém được áp dụng nhằm cải thiện tốc độ đốt. Xem Philbin, trang 56
  4. Trong thuật ngữ pháo của Hải quân Đế quốc Đức, "SK" (Schnelladekanone) cho biết là kiểu pháo nạp nhanh, trong khi L/50 cho biết chiều dài của nòng pháo. Trong trường hợp này, pháo L/45 có ý nghĩa 50 caliber, tức là nòng pháo có chiều dài gấp 50 lần so với đường kính trong. Xem: Grießmer, trang 177.
  5. Gefechtskehrtwendung được dịch sát là "quay đàng sau trận chiến" (battle about-turn), là một cú bẻ lái 16-point (180°) của toàn bộ Hạm đội Biển khơi Đức. Nó chưa bao giờ được thực hiện dưới hỏa lực của đối phương cho đến Trận Jutland. Xem: Tarrant, trang 153–154

Chú thích

  1. 1 2 Gröner 1990, tr. 24-25Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFGröner1990 (trợ giúp)
  2. 1 2 3 4 Gardiner 1984, tr. 146Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFGardiner1984 (trợ giúp)
  3. 1 2 3 4 Gröner 1990, tr. 25Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFGröner1990 (trợ giúp)
  4. 1 2 3 Gardiner 1984, tr. 135Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFGardiner1984 (trợ giúp)
  5. Staff 2010, tr. 33Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFStaff2010 (trợ giúp)
  6. 1 2 Staff 2010, tr. 34Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFStaff2010 (trợ giúp)
  7. Staff 2010, tr. 34-35Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFStaff2010 (trợ giúp)
  8. 1 2 3 4 5 6 Gröner 1990, tr. 24Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFGröner1990 (trợ giúp)
  9. 1 2 Gröner 1990, tr. 23Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFGröner1990 (trợ giúp)
  10. Staff 2010, tr. 35Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFStaff2010 (trợ giúp)
  11. 1 2 3 Gardiner 1984, tr. 140Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFGardiner1984 (trợ giúp)
  12. Gröner 1990, tr. 24–25Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFGröner1990 (trợ giúp)
  13. 1 2 Tarrant 1995, tr. 31Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFTarrant1995 (trợ giúp)
  14. Tarrant 1995, tr. 32Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFTarrant1995 (trợ giúp)
  15. Tarrant 1995, tr. 33Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFTarrant1995 (trợ giúp)
  16. 1 2 Tarrant 1995, tr. 35Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFTarrant1995 (trợ giúp)
  17. 1 2 3 4 Hore 2006, tr. 68Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFHore2006 (trợ giúp)
  18. Halpern 1995, tr. 196Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFHalpern1995 (trợ giúp)
  19. Halpern 1995, tr. 197Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFHalpern1995 (trợ giúp)
  20. Halpern 1995, tr. 197–198Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFHalpern1995 (trợ giúp)
  21. Staff 2006, tr. 15Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFStaff2006 (trợ giúp)
  22. Tarrant 1995, tr. 286Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFTarrant1995 (trợ giúp)
  23. Tarrant 1995, tr. 142Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFTarrant1995 (trợ giúp)
  24. Tarrant 1995, tr. 142–143Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFTarrant1995 (trợ giúp)
  25. Tarrant 1995, tr. 143Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFTarrant1995 (trợ giúp)
  26. Tarrant 1995, tr. 173, 175Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFTarrant1995 (trợ giúp)
  27. Tarrant 1995, tr. 222Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFTarrant1995 (trợ giúp)
  28. Tarrant 1995, tr. 223Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFTarrant1995 (trợ giúp)
  29. 1 2 Tarrant 1995, tr. 225Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFTarrant1995 (trợ giúp)
  30. Tarrant 1995, tr. 225–226Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFTarrant1995 (trợ giúp)
  31. 1 2 Tarrant 1995, tr. 263Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFTarrant1995 (trợ giúp)

Thư mục

Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Lớp thiết giáp hạm Helgoland.
  • Gardiner, Robert; Gray, Randal biên tập (1984). Conway's All the World's Fighting Ships: 1906–1921. Annapolis: Naval Institute Press. ISBN 0-87021-907-3.
  • Grießmer, Axel (1999). Die Linienschiffe der Kaiserlichen Marine. Bonn: Bernard & Graefe Verlag. ISBN 3-7637-5985-9.
  • Gröner, Erich (1990). German Warships: 1815–1945. Annapolis: Naval Institute Press. ISBN 0-87021-790-9.
  • Halpern, Paul G. (1995). A Naval History of World War I. Annapolis: Naval Institute Press. ISBN 1-55750-352-4. OCLC 57447525.
  • Hore, Peter (2006). Battleships of World War I. London: Southwater Books. ISBN 978-1-84476-377-1.
  • Philbin, Tobias R. III (1982). Admiral Hipper: The Inconvenient Hero. John Benjamins Publishing Company. ISBN 90-6032-200-2.
  • Staff, Gary (2006). German Battlecruisers: 1914–1918. Oxford: Osprey Books. ISBN 978-1-84603-009-3.
  • Staff, Gary (2010). German Battleships: 1914–1918 (1). Oxford: Osprey Books. ISBN 978-1-84603-467-1.
  • Tarrant, V. E. (1995). Jutland: The German Perspective. London: Cassell Military Paperbacks. ISBN 0-304-35848-7.
Lớp tàu chiến Đức trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất
Thiết giáp hạm tiền-dreadnought
Thiết giáp hạm dreadnought

Nassau  • Helgoland  • Kaiser  • König  • Bayern

Tàu chiến-tuần dương
Tàu tuần dương bọc thép
Tàu tuần dương hạng nhẹ

Gazelle • Bremen • Königsberg • Dresden • Nautilus • Kolberg • Magdeburg • Karlsruhe • Graudenz • Pillau • Wiesbaden • Königsberg • Brummer • Köln

Tàu tuần dương bảo vệ
Tàu ngầm U-boat

U 1D • U 2D • U 3D • U 5 • U 9 • U 13 • U 16 • U 17 • U 19 • U 23 • U 27 • U 31 • U 43 • U 51 • U 57 • U 63 • U 66 • U 81 • U 87 • U 93 • U 139 • U 142 • U 151 • UA • UB I • UB II • UB III • UC I • UC II • UC III • UE I • UE II • UF

Chú thích: D - Chiếc duy nhất trong lớp

Helgoland (lớp thiết giáp hạm)” là một bài viết chọn lọc của Wikipedia tiếng Việt.
Mời bạn xem phiên bản đã được bình chọn vào ngày 21 tháng 4 năm 2012 và so sánh sự khác biệt với phiên bản hiện tại.